Một giáo sư ngôn ngữ người Nhật đến xứ Thần Kinh lần đầu. Vừa đặt chân xuống ga xe lửa Huế, trong cái không khí ồn ào, gấp gáp của 1 nhà ga đông khách, nghe hai người bạn Huế nói chuyện với nhau, tiếng còn, tiếng mất, nhà ngôn ngữ học vui mừng, về thẳng khách sạn, gởi ngay báo cáo sơ khởi về Viện Đại Học Tokyo, quả quyết rằng tiếng Việt cùng một gia đình với tiếng… Nhật.
Mời bạn cùng “nghe” mấy mẩu đối thoại đó. Xin đọc thật nhanh, nhanh như người sợ trễ tàu.
– Mi đi ga ni?
– Tau đi ga ni. Mi đi ga mô?
– Ga tê. Tau đi ga tê
– Ga tê ga chi? Răng đông như ri?
– Chi mô! Khi mô mi đi?
– Mau mi. Mi lo đi đi.
– Tau đi nghe mi!
Bạn nào đọc mà không hiểu, cứ hỏi. Sẽ có bạn Huế “thông dịch” lại.
Giỏi toán
Hai anh Mít tị-nạn thuộc hạng bê-bối, đố nhau:
– Đố mầy 2 với 3 là mấy?
Thấy thằng bạn ấp-úng, anh kia bèn cắt nghĩa:
– Thí-dụ như tao vô tiệm quần áo hai lần, lần đầu tao lấy 2 cái áo, lần sau tao cầm thêm 3 cái nữa, vậy thì tổng cộng bao nhiêu?
– Bốn tháng.
– Sao lại bốn tháng?
– Thì lần đầu một tháng tù treo, còn lần sau thì ba tháng tù ở, tổng cộng bốn tháng.
Ai bảo rằng?..
Một thanh-niên hỏi cô gái đứng cạnh con chó bẹc-giê:
– Con chó của cô có cắn không?
Cô gái nhìn anh chàng, đáp: – Không! Nó ngoan lắm, chả cắn ai bao giờ.
Chàng trai liền đưa tay xoa đầu con chó:
– Quả thật chủ nào chó nấy… dễ thương ghê!
Con nó liền ngoạm một phát. Anh ta cáu, ôm tay nhăn mặt hỏi cô gái, giọng gây-gổ:
– Ai bảo cô là con …quỉ này không cắn?
Cô gái ngạc-nhiên: – Thế, ai bảo ông rằng còn chó này của tôi? Con chó của tôi, nó đang ở nhà, đâu có đây!
HUE to ENGLISH:
MI ĐI GA NI Are you taking this train ?
TAU ĐI GA NI. MI ĐI GA MÔ I take this train. Which one are you going to take ?
GA TÊ . TAU ĐI GA TÊ That train. I am taking that one
GA TÊ GA CHI . RĂNG ĐÔNG NHƯ RI What is this train ? Why it is so crowded ?
CHI MÔ . KHI MÔ MI ĐI It’s OK. When are you leaving ?
MAU MI. MI LO ĐI ĐI Go. Just go
TAU ĐI NGHE MI I am leaving you now
Translator DSD
—————————————————————————————————————–
Tags: VuiCuoi